THÔNG BÁO
Về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy
áp dụng cơ chế đặc thù ngành Du lịch
Căn cứ Quyết định số 412/QĐ-ĐHH ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Giám đốc casino sòng bạc trực tuyến về việc phê duyệt Đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo nhân lực du lịch trình độ đại học giai đoạn 2017-2020 ngành đào tạo Du lịch;
Căn cứ Quyết định 383/QĐ-ĐHH ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Giám đốc casino sòng bạc trực tuyến về việc Ban hành Quy định các học phần lý luận chính trị tương đương, thay thế trong chương trình đào tạo trình độ đại học tại casino sòng bạc trực tuyến ;
Trường Du lịch – casino sòng bạc trực tuyến thông báo về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy áp dụng cơ chế đặc thù ngành Du lịch, cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên chương trình (Tiếng Việt) | DU LỊCH |
Tên chương trình (Tiếng Anh) | TOURISM |
Mã ngành | 7810101 |
Đơn vị cấp bằng | casino sòng bạc trực tuyến |
Đơn vị đào tạo | Trường Du lịch – casino sòng bạc trực tuyến |
Tên gọi văn bằng | Cử nhân |
Trình độ đào tạo | Đại học |
Số tín chỉ yêu cầu | 123/148 tín chỉ |
Hình thức đào tạo | Đào tạo chính quy |
Thời gian đào tạo | 4 năm |
Đối tượng tuyển sinh và phương thức tuyển sinh | Thực hiện theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thang điểm đánh giá | Sử dụng thang điểm theo quy định trong quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ hiện hành (của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Huế) |
Điều kiện tốt nghiệp |
– Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập. – Tích lũy số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo. – Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên. – Có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tương đương theo quy định hiện hành của casino sòng bạc trực tuyến . – Có chứng chỉ giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất. |
Vị trí việc làm sau tốt nghiệp | Sinh viên tốt nghiệp có thể làm ở các vị trí trực tiếp cung ứng dịch vụ trong các doanh nghiệp lữ hành (nhân viên thiết kế tour, nhân viên điều hành tour, nhân viên bán tour) và các vị trí tác nghiệp trong các bộ phận chức năng (Marketing, Nhân sự, Tài chính) của các doanh nghiệp du lịch.
Sinh viên cũng có thể đảm nhiệm vị trí tại các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch; các tổ chức đào tạo nhân lực du lịch, nghiên cứu phát triển du lịch. Sau một thời gian làm việc đã có kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ cao sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí cao hơn trong bộ máy tổ chức của các doanh nghiệp du lịch như trợ lý cho các trưởng bộ phận, trưởng bộ phận, các nhà quản trị cấp cao và thậm chí, có thể tự làm chủ một doanh nghiệp du lịch. |
Học tập nâng cao trình độ | Sinh viên sau tốt nghiệp có khả năng học lên các cấp tiếp theo về lĩnh vực du lịch. Đồng thời có khả năng tự học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. |
Chương trình tham khảo khi xây dựng | Chương trình đào tạo ngành Du lịch, Đại học Công nghiệp Hà Nội; Chương trình đào tạo ngành Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch), Đại học Văn hoá, thể thao và du lịch Thanh Hoá; Chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Đặc thù, Đại học Thương Mại; Chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ giải trí và tổ chức sự kiện, Đại học Quốc lập Khách sạn và Du lịch Cao Hùng, Đài Loan; Chương trình đào tạo ngành Quản trị du lịch, Đại học Khon Kaen, Thái Lan. |
Thời gian thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả chương trình đào tạo |
Tháng 11/2021 |
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của ngành Du lịch nhằm hướng đến đào tạo cử nhân ngành Du lịch có đủ năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Về kiến thức
M1. Cung cấp cho người học kiến thức tổng quát về chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội.
M2. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh doanh và những kiến thức chuyên sâu trong cung ứng dịch vụ du lịch và quản lí du lịch.
M3. Trang bị nền tảng kiến thức và phương pháp để học tập suốt đời.
2.2.2. Về kỹ năng, thái độ
M4. Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị doanh nghiệp du lịch và một ý thức phục vụ khách hàng, phục vụ cộng đồng tốt.
M5. Có thái độ nghiêm túc thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp để luôn quán triệt và vận dụng các kiến thức đã học vào các công việc cụ thể trong lĩnh vực du lịch.
2.2.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
M6. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm ở các vị trí trực tiếp cung ứng dịch vụ trong các doanh nghiệp lữ hành (nhân viên thiết kế tour, nhân viên điều hành tour, nhân viên bán tour) và các vị trí tác nghiệp trong các bộ phận chức năng (marketing, nhân sự, tài chính) của các doanh nghiệp du lịch. Sinh viên cũng có thể đảm nhiệm vị trí tại các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch; các tổ chức đào tạo nhân lực du lịch, nghiên cứu phát triển du lịch. Sau một thời gian làm việc đã có kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ cao sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí cao hơn trong bộ máy tổ chức của các doanh nghiệp du lịch như trợ lý cho các trưởng bộ phận, trưởng bộ phận, các nhà quản trị cấp cao và có thể trở thành chủ một doanh nghiệp du lịch.
2.2.4. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học
M7. Có thể sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp.
M8. Có thể giao tiếp kinh doanh với trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 (hoặc tương đương) trở lên.
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
+ Kiến thức chung
C1. Có các nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
C2. Có các kiến thức khoa học xã hội, khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Du lịch.
C3. Có các kiến thức khoa học cơ bản như liên quan đến kinh tế, du lịch và quản trị kinh doanh để làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Du lịch.
+ Kiến thức chuyên môn
C4. Có các kiến thức chuyên sâu liên quan đến công tác quản lý trong lĩnh vực du lịch như: quản lý tài nguyên du lịch, quản lý nhà nước về du lịch, quản lý du lịch bền vững, hiểu và vận dụng tốt kinh doanh khách sạn, kinh doanh nhà hàng, kinh doanh lữ hành và các loại hình du lịch trọng điểm và mang tính thời đại như du lịch ẩm thực, du lịch lễ hội sự kiện…
C5. Hiểu sâu về các nguyên tắc và nội dung cơ bản trong hoạt động quản trị một doanh nghiệp du lịch cũng như các kiến thức hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh, phục vụ khách du lịch. Hiểu sâu phương pháp phân tích, đánh giá các vấn đề phát triển kinh tế du lịch và kinh tế xã hội.
C6. Hiểu sâu về các kiến thức bổ trợ đối với ngành du lịch như: quản lý hệ thống thông tin du lịch, kế toán tài chính, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp; vận dụng được các kiến thức về phương pháp luận khoa học trong học tập nâng cao trình độ, phát triển tư duy nghề nghiệp và tổ chức, điều hành công việc chuyên môn.
3.2. Kỹ năng
+ Kỹ năng chung
C7. Có kỹ năng tốt về thu thập, phân tích và xử lý thông tin; có khả năng đọc hiểu và viết được tài liệu chuyên môn bằng tiếng Việt và 01 ngoại ngữ. Và đặc biệt là phải trang bị được các kỹ năng cần thiết trong xử lý tình huống trong từng lĩnh vực kinh doanh thuộc về du lịch như khách sạn, nhà hàng, lữ hành; thường xuyên thực hành, rèn luyện để không ngừng nâng cao kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
C8. Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm: chủ động trong công việc đồng thời có khả năng thực hiện công việc nhóm, xây dựng mối quan hệ gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ. Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và quản lý trong công việc; kỹ năng khởi nghiệp, dẫn dắt, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
C9. Có thể sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp. Có thể giao tiếp kinh doanh với trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 (hoặc tương đương) trở lên.
+ Kỹ năng chuyên môn
C10. Thực tập/thực hành, nắm rõ các hoạt động cung ứng dịch vụ tại các doanh nghiệp du lịch. Thực tập/thực hành tốt các hoạt động marketing, nhân sự, tài chính tại các doanh nghiệp du lịch.
C11. Kỹ năng hoạch định: có khả năng xây dựng chiến lược phát triển; lập kế hoạch phát triển, xây dựng các chương trình, dự án phát triển du lịch. Kỹ năng tư duy theo hệ thống, lập luận và giải quyết vấn đề kinh tế, kinh doanh, quản lý.
C12. Phân tích, xây dựng, tổ chức thực hiện, điều hành và kiểm soát việc thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình trong các hoạt động cung ứng dịch vụ và các hoạt động chức năng khác của các doanh nghiệp du lịch. Có khả năng sử dụng các công cụ để phân tích đánh giá thực tiễn phát triển, các chính sách, hiện tượng nảy sinh về du lịch.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
C13. Tuân thủ quy định của pháp luật: nhận thức đúng đắn và thực hiện các hành vi phù hợp với quy định của pháp luật. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: tâm huyết với nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, ý thức kỷ luật cao.
C14. Có ý thức tự học, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn. Có khát vọng cống hiến vươn lên, có tinh thần phục vụ cộng đồng, tham gia hoạt động cộng đồng và thực hiện trách nhiệm xã hội.
4. Nội dung chương trình đào tạo
4.1. Cấu trúc chương trình
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 123/148 Tín chỉ (TC)
(Không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
+ Kiến thức giáo dục đại cương: 32 TC
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 91/116 TC, bao gồm:
(1) Kiến thức cơ sở ngành: 30 TC
(2) Kiến thức ngành: 32/57 TC
(3) Kiến thức chuyên ngành: 10 TC
(4) Thực tập, kiến tập: 12 TC
(5) Chuyên đề/khoá luận (02 chuyên đề tốt nghiệp cuối khoá hoặc Khoá luật tốt nghiệp đại học): 7 TC
4.2. Nội dung đào tạo
4.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 32 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | Lý thuyết (LT) | Thực hành (TH) | Bắt buộc (BB) | Tự chọn (TC) | Mã HP
tiên quyết |
1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 45 | 0 | X | ||
2 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | 30 | 0 | X | ||
3 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 30 | 0 | X | ||
4 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 30 | 0 | X | ||
5 | DCU1032 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 30 | 0 | X | ||
6 | CTT1013 | Tin học đại cương | 3 | 45 | 0 | X | ||
7 | Hướng nghiệp | 2 | 15 | 15 | X | |||
8 | DHKH1062 | Pháp luật đại cương | 2 | 45 | 0 | X | ||
9 | DLH3033 | Kinh tế vi mô | 2 | 10 | 20 | X | ||
10 | DLH3043 | Kinh tế vĩ mô | 2 | 10 | 20 | X | ||
11 | KSA4032 | Quản trị học | 3 | 10 | 20 | X | ||
12 | DHNN1013 | Ngoại ngữ 1 | 3 | 45 | 0 | X | ||
13 | DHNN1022 | Ngoại ngữ 2 | 2 | 30 | 0 | X | DHNN1013 | |
14 | DHNN1032 | Ngoại ngữ 3 | 2 | 30 | 0 | X | DHNN1022 | |
Tổng: | 32 |
4.2.2. Kiến thức Giáo dục thể chất
Chương trình đào tạo các học phần về Giáo dục thể chất được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho hệ đại học.
4.2.3. Kiến thức Giáo dục quốc phòng
Chương trình đào tạo các học phần Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức theo “Quy định Tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học” của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hệ đại học.
4.2.4. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
4.2.4.1. Kiến thức cơ sở ngành: 30 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
15 | DLH4113 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 3 | 15 | 30 | X | ||
16 | DLH2072 | Tổng quan du lịch | 3 | 15 | 30 | X | ||
17 | DLH2063 | Kinh tế lượng | 3 | 45 | 0 | X | ||
18 | DLH3053 | Nguyên lý kế toán | 3 | 15 | 30 | X | ||
19 | DLH4403 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 | 45 | 0 | X | ||
20 | MAR3013 | Marketing căn bản | 3 | 15 | 30 | X | ||
21 | KSA5033 | Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 3 | 12 | 33 | X | KSA4032 | |
22 | KSA2043 | Quản trị tài chính du lịch & khách sạn | 3 | 12 | 33 | X | KSA4032
DLH3053 DLH4403 |
|
23 | KSA4013 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 12 | 33 |
X |
DHNN1013 DHNN1022 DHNN1032 | |
24 | KSA4023 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 12 | 33 | X | KSA4013 | |
Tổng: | 30 |
4.2.4.2. Kiến thức ngành: 32/57 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng sốTC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
25 | DLH3233 | Quy hoạch và phát triển du lịch | 3 | 12 | 33 | X | DLH2072 | |
26 | MAR2023 | Marketing du lịch | 3 | 15 | 30 | X | MAR3013 | |
27 | KSA4053 | Chiến lược kinh doanh du lịch & khách sạn | 3 | 15 | 30 | X | KSA4032 | |
28 |
Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch |
3 | 15 | 30 | X | DLH2072
DLH4113 |
||
29 | KDL047 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 2 | 30 | 0 | X | ||
30 | 2110448 | Văn hoá Đông Nam Á | 2 | 12 | 18 | X | ||
31 | KDL049 | Quản lý hệ thống thông tin du lịch | 3 | 18 | 27 | X | CTT1013
DLH2072 |
|
32 | KSA3082 | Quản trị chất lượng dịch vụ | 2 | 12 | 18 | X | ||
33 | DLH4142 | Luật du lịch | 2 | 30 | 0 | X | DHKH1062 | |
34 | MAR4192 | Lễ tân ngoại giao | 2 | 12 | 18 | X | ||
35 | KDL050 | Tâm lý du khách | 2 | 12 | 18 | X | ||
36 | LHA3073 | Hệ thống tuyến điểm du lịch | 3 | 15 | 30 | X | DLH2072 | |
37 | KDL060 | Thiết kế điều hành chương trình du lịch | 2 | 12 | 18 | X | ||
38 | Tổ chức sự kiện | 2 | 10 | 20 | X | |||
39 | Du lịch ẩm thực | 2 | 12 | 18 | X | |||
40 | KSA7342 | Quản trị dịch vụ spa và chăm sóc sức khoẻ | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | |
41 | Quản lý vận chuyển du lịch | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | ||
42 | KSA7364 | Quản trị khu vui chơi giải trí | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | |
43 | KSA1245 | Quản trị khách sạn | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | |
44 | KSA5263 | Quản trị nhà hàng | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | |
45 | KSA3011 | Quản trị lữ hành | 2 | 12 | 18 | X | KSA4032 | |
46 | CTT3022 | Thương mại điện tử | 2 | 11 | 19 | X | CTT1013 | |
47 | KDL068 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | 12 | 18 | X | MAR3013
KSA4032 |
|
48 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 | 15 | 30 | X | |||
49 | KSA6233 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 2 | 10 | 20 | X | ||
Tổng: | 32/57 |
4.2.4.3. Kiến thức chuyên ngành: 10 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
50 | DLH2182 | Quản lý điểm đến | 2 | 12 | 18 | X | DLH2072 | |
51 | DLH2192 | Du lịch bền vững | 2 | 10 | 20 | X | DLH2072 | |
52 | Quản lý tài nguyên du lịch | 2 | 10 | 20 | X | DLH2072 | ||
53 | DLH4122 | Văn hóa du lịch | 2 | 10 | 20 | X | ||
54 | DLH3012 | Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | 12 | 18 | X | ||
Tổng: | 10 |
4.2.4.4. Thực tập, kiến tập: 12 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
55 | KSA4012 | Thực tập nghiệp vụ 1 | 3 | 0 | 45 | X | ||
56 | KSA5022 | Thực tập nghiệp vụ 2 | 3 | 0 | 45 | X | ||
57 | KSA5023 | Thực tập nghiệp vụ 3 | 3 | 0 | 45 | X | ||
58 | KSA6032 | Thực tập quản lý | 3 | 0 | 45 | X | ||
Tổng: | 12 |
4.2.4.5 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần chuyên môn thay thế: 7 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
Làm khoá luận | 7 | |||||||
59 | KSA8047 | Làm khoá luận | 7 | 105 | 0 | X | ||
Học phần thay thế khoá luận | (7) | |||||||
60 | KSA8055 | Chuyên đề tổng hợp | 2 | 105 | 0 | X | ||
61 | MAR8943 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | 105 | 0 | X | ||
Tổng: | 7 |
4.3. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Thời gian | Nội dung | Số tín chỉ
hoàn thành |
Năm thứ nhất |
||
Học kỳ 1 |
Học phần kiến thức lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, và học phần Ngoại ngữ 1. Học phần Giáo dục thể chất Học phần Giáo dục quốc phòng – An ninh |
15
|
Học kỳ 2 |
Học phần kiến thức lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn, ngoại ngữ 2 và thực tập nghiệp vụ 1 Học phần giáo dục thể chất |
18 |
Năm thứ hai | ||
Học kỳ 3 |
Học phần kiến thức lý luận chính trị Học phần kiến thức cơ sở khối ngành và ngoại ngữ 3 Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Học kỳ 4 |
Học phần kiến thức lý luận chính trị Học phần kiến thức cơ sở khối ngành và ngoại ngữ chuyên ngành 1 và thực tập nghiệp vụ 2 Học phần giáo dục thể chất |
17 |
Năm thứ ba | ||
Học kỳ 5 |
Học phần kiến thức lý luận chính trị Học phần kiến thức cơ sở khối ngành, kiến thức ngành, thực tập nghiệp vụ 3 và ngoại ngữ chuyên ngành 2 Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Học kỳ 6 |
Học phần kiến thức ngành và thực tập quản lý |
18 |
Năm thứ tư |
||
Học kỳ 7 | Học phần kiến thức chuyên ngành |
16 |
Học kỳ 8 | Thực hiện khoá luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp |
7 |
Kế hoạch phân bổ các học phần vào các học kỳ được trình bày chi tiết dưới đây:
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | BB | TC |
I | Học kỳ I | 15 | 15 | ||
I.1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 3 | |
I.2 | Hướng nghiệp | 2 | 2 | ||
I.3 | DHKH1062 | Pháp luật đại cương | 2 | 2 | |
I.4 | DLH3033 | Kinh tế vi mô | 2 | 2 | |
I.5 | DHNN1013 | Ngoại ngữ 1 | 3 | 3 | |
I.6 | DLH2072 | Tổng quan du lịch | 3 | 3 | |
II |
Học kỳ II |
18 | 18 | ||
II.1 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | 2 | |
II.2 | CTT1013 | Tin học đại cương | 3 | 3 | |
II.3 | DLH3043 | Kinh tế vĩ mô | 2 | 2 | |
II.4 | KSA4032 | Quản trị học | 3 | 3 | |
II.5 | DHNN1022 | Ngoại ngữ 2 | 2 | 2 | |
II.6 | MAR3013 | Marketing căn bản | 3 | 3 | |
II.7 | KSA4012 | Thực tập nghiệp vụ 1 | 3 | 3 | |
III | Học kỳ III | 16 | 16 | ||
III.1 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 2 | |
III.2 | DHNN1032 | Ngoại ngữ 3 | 2 | 2 | |
III.3 | DLH4113 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 3 | 3 | |
III.4 | DLH3053 | Nguyên lý kế toán | 3 | 3 | |
III.5 | DLH4403 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 | 3 | |
III.6 | MAR2023 | Marketing du lịch | 3 | 3 | |
IV | Học kỳ IV | 17 | 17 | ||
IV.1 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | |
IV.2 | DLH2063 | Kinh tế lượng | 3 | 3 | |
IV.3 | KSA5033 | Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 3 | 3 | |
IV.4 | KSA2043 | Quản trị tài chính du lịch & khách sạn | 3 | 3 | |
IV.5 | KSA4013 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 3 | |
IV.6 | KSA5022 | Thực tập nghiệp vụ 2 | 3 | 3 | |
V | Học kỳ V | 16/20 | 8 | 12 | |
V.1 | DCU1032 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 2 | |
V.2 | KSA4023 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 3 | |
V.3 | DLH3233 | Quy hoạch và phát triển du lịch | 3 | 3 | |
V.4 | DLH4142 | Luật du lịch | 2 | 2 | |
V.5 | MAR4192 | Lễ tân ngoại giao | 2 | 2 | |
V.6 | KDL050 | Tâm lý du khách | 2 | 2 | |
V.7 | KDL060 | Thiết kế điều hành chương trình du lịch | 2 | 2 | |
V.8 | Quản lý vận chuyển du lịch | 2 | 2 | ||
V.9 | KSA1245 | Quản trị khách sạn | 2 | 2 | |
VI | Học kỳ VI | 18/25 | 13 | 12 | |
VI.1 | Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch | 3 | 3 | ||
VI.2 | KDL047 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 2 | 2 | |
VI.3 | DLH2182 | Quản lý điểm đến | 2 | 2 | |
VI.4 | KSA5023 | Thực tập nghiệp vụ 3 | 3 | 3 | |
VI.5 | KSA6032 | Thực tập quản lý | 3 | 3 | |
VI.6 | 2110448 | Văn hoá Đông Nam Á | 2 | 2 | |
VI.7 | Du lịch ẩm thực | 2 | 2 | ||
VI.8 | KSA7342 | Quản trị dịch vụ spa và chăm sóc sức khoẻ | 2 | 2 | |
VI.9 | KSA7364 | Quản trị khu vui chơi giải trí | 2 | 2 | |
VI.10 | KDL068 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | 2 | |
VI.11 | KSA6233 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 2 | 2 | |
VII | Học kỳ VII | 16/30 | 11 | 19 | |
VII.1 | KSA4053 | Chiến lược kinh doanh du lịch & khách sạn | 3 | 3 | |
VII.2 | KDL049 | Quản lý hệ thống thông tin du lịch | 3 | 3 | |
VII.3 | KSA3082 | Quản trị chất lượng dịch vụ | 2 | 2 | |
VII.4 | LHA3073 | Hệ thống tuyến điểm du lịch | 3 | 3 | |
VII.5 | Tổ chức sự kiện | 2 | 2 | ||
VII.6 | KSA5263 | Quản trị nhà hàng | 2 | 2 | |
VII.7 | KSA3011 | Quản trị lữ hành | 2 | 2 | |
VII.8 | CTT3022 | Thương mại điện tử | 2 | 2 | |
VII.9 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 | 3 | ||
VII.10 | DLH2192 | Du lịch bền vững | 2 | 2 | |
VII.11 | Quản lý tài nguyên du lịch | 2 | 2 | ||
VII.12 | DLH4122 | Văn hóa du lịch | 2 | 2 | |
VII.13 | DLH3012 | Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | 2 | |
VIII |
Học kỳ VIII |
7 | 7 | ||
Làm khoá luận | 7 | 7 | |||
VIII.1 | KSA8047 | Làm khoá luận | 7 | 7 | |
Học phần thay thế khoá luận | (7) | (7) | |||
VIII.2 | KSA8055 | Chuyên đề tổng hợp | 2 | 2 | |
VIII.3 | MAR8943 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | 5 |
Ghi chú:
– Tín chỉ của các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh không tính chung vào tổng khối lượng tín chỉ toàn khoá.
– Nếu sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải làm chuyên đề tốt nghiệp (5 tín chỉ) và theo học chuyên đề liên quan đến du lịch (2 tín chỉ).
4.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
TT | Tên
học phần |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo | |||||||||||||
Kiến thức | Kỹ năng | Năng lực tự chủ và trách nhiệm | |||||||||||||
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 | C11 | C12 | C13 | C14 | ||
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 2 | 3 | 3 | ||||||||||
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | 2 | 3 | 3 | ||||||||||
6 | Tin học đại cương | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
7 | Hướng nghiệp | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
8 | Pháp luật đại cương | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
9 | Kinh tế vi mô | 3 | 3 | 1 | |||||||||||
10 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 3 | 1 | |||||||||||
11 | Quản trị học | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
12 | Ngoại ngữ 1 | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
13 | Ngoại ngữ 2 | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
14 | Ngoại ngữ 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
15 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 2 | 3 | 2 | 2 | ||||||||||
16 | Tổng quan du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | ||||||||
17 | Kinh tế lượng | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | |||||||||
18 | Nguyên lý kế toán | 3 | 3 | 3 | 1 | ||||||||||
19 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 | 3 | 3 | 1 | ||||||||||
20 | Marketing căn bản | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
21 | Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | |||||||
22 | Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch & khách sạn | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
23 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
24 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
25 | Quy hoạch và phát triển du lịch | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||||
26 | Marketing du lịch | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||||
27 | Chiến lược kinh doanh du lịch & khách sạn | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
28 | Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
29 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
30 | Văn hoá Đông Nam Á | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
31 | Quản lý hệ thống thông tin du lịch | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||||
32 | Quản trị chất lượng dịch vụ | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | |||||||||
33 | Luật du lịch | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
34 | Lễ tân ngoại giao | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
35 | Tâm lý du khách | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
36 | Hệ thống tuyến điểm du lịch | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||||
37 | Thiết kế điều hành chương trình du lịch | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
38 | Tổ chức sự kiện | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||||
39 | Du lịch ẩm thực | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | |||||||||
40 | Quản trị dịch vụ spa và chăm sóc sức khoẻ | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
41 | Quản lý vận chuyển du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
42 | Quản trị khu vui chơi giải trí | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
43 | Quản trị khách sạn | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
44 | Quản trị nhà hàng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
45 | Quản trị lữ hành | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
46 | Thương mại điện tử | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | |||||||||
47 | Quản trị quan hệ khách hàng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
48 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 | 2 | ||||||||||||
49 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 3 | 3 | 2 | |||||||||||
50 | Quản lý điểm đến | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
51 | Du lịch bền vững | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
52 | Quản lý tài nguyên du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
53 | Văn hóa du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | |||||||
54 | Lập và quản lý dự án du lịch | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | ||||||||
55 | Thực tập nghiệp vụ 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
56 | Thực tập nghiệp vụ 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
57 | Thực tập nghiệp vụ 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
58 | Thực tập quản lý | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
59 | Khoá luận | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
60 | Chuyên đề tổng hợp | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
61 | Chuyên đề tốt nghiệp | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||||
62 | Giáo dục thể chất | 2 | 2 | 2 | |||||||||||
63 | Giáo dục quốc phòng | 2 | 3 | 2 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp của các học phần với chuẩn đầu ra được mã hóa như sau:
1 = đóng góp mức thấp
2 = đóng góp mức trung bình
3 = đóng góp mức cao
Để trống = không đóng góp.
4.5. Mô tả vắn tắt các học phần
- phần 1: TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về triết học và vai trò của triết học trong đời sống; những nội dung cơ bản của triết học Mác – Lênin, như: vật chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức, hình thái kinh tế – xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội, vấn đề con người.
- Học phần 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp kiến thức về các phạm trù kinh tế cơ bản: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá trị thặng dư, tư bản, tích lũy tư bản, các loại hình tư bản, chủ nghĩa tư bản độc quyền; quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và thành phần kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ phân phối, quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngoài ra, học phần cung cấp kiến thức về nội dung, tác dụng của các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế hàng hóa và các vấn đề có tính quy luật trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Học phần 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trình bày hệ thống lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm: đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự hình thành và các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh công nông trí thức; vấn đề văn hóa và phát huy nguồn lực con người, dân tộc, tôn giáo và gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
4.Học phần 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp cho sinh viên nắm được nội dung cơ bản về sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, được thể hiện trong đường lối, quan điểm, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Từ đó củng cố lòng tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao lòng tự hào dân tộc về Đảng, về Bác và có ý thức trách nhiệm cống hiến, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên cương vị được phân công.
- Học phần 5: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm những nội dung cơ bản của lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp cho sinh viên hiểu biết một cách có hệ thống và tương đối toàn diện về sự ra đời, về sứ mệnh lịch sử, tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng (bằng Cương lĩnh, chiến lược các định hướng lớn về chính sách chủ trương công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, tổ chức quần chúng đấu tranh, bằng hành động tiên phong gương mẫu của cán bộ đảng viên…).
- Học phần 6: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm 3 tín chỉ sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về thông tin, hệ thống thông tin, máy tính điện tử, hệ đếm, biểu diễn thông tin, hệ điều hành, sử dụng Word, Excel và mạng máy tính.
- Học phần 7: HƯỚNG NGHIỆP
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này mang lại cho sinh viên những kiến thức rõ ràng về nghề nghiệp và công việc trong tương lai. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ có các bước chuẩn bị tiếp theo về kiến thức và kĩ năng cần có trong ngành du lịch. Được cung cấp nền tảng kiến thức về ngành nghề ngay từ đầu giúp cho sinh viên chủ động hơn trong việc xây dựng kế hoạch học tập cụ thể và áp dụng những kỹ năng cần thiết một cách hiệu quả.
- Học phần 8: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm giới thiệu những kiến thức về pháp luật đại cương, những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật, một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Học phần 9: KINH TẾ VI MÔ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm những vấn đề sau: vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp, bản chất của lựa chọn kinh tế, cách thức lựa chọn kinh tế tối ưu thông qua đường giới hạn khả năng sản xuất, ảnh hưởng của các quy luật kinh tế đến lựa chọn; cung cầu và cân bằng thị trường, chuyển dịch trạng thái cân bằng, dư thừa và thiếu hụt thị trường, can thiệp giá của Chính phủ; hàm sản xuất, chi phí sản xuất, nguyên tắc tối ưu hoá lợi nhuận của doanh nghiệp, ứng xử của các doanh nghiệp khi thị trường thay đổi; thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo; thị trường các yếu tố sản xuất. Học phần còn đề cập đến vai trò của Chính phủ trong kinh tế thị trường.
- Học phần 10: KINH TẾ VĨ MÔ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn; giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và chính sách thương mại.
- Học phần 11: QUẢN TRỊ HỌC
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các vấn đề liên quan đến quản trị: khái niệm và bản chất quản trị; nhà quản trị, môi trường quản trị; các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Một số kiến thức mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của doanh nghiệp.
- Học phần 12: NGOẠI NGỮ 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản. Với 10 bài của học phần tiếng Anh cơ bản, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp cơ bản.
- Học phần 13: NGOẠI NGỮ 2
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và được phát triển, nâng cao từ học phần tiếng Anh cơ bản 1. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 2, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các dạng bài tập sử dụng các thì, các cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
- Học phần 14: NGOẠI NGỮ 3
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và nâng cao. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 3, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các bài đọc, dạng bài tập sử dụng các thì cơ bản của tiếng Anh, động từ khiếm khuyết, các loại câu đơn và câu phức trong Tiếng Anh, các dạng câu chủ động và bị động, câu điều kiện.
- Học phần 15: CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này khai thác giản lược có chủ đích giáo trình “Cơ sở văn hoá Việt Nam” và một số giáo trình khác hiện được giảng dạy ở nhiều trường đại học trong nước nhằm tránh đi sâu vào lý thuyết hệ thống và nghiên cứu triệt để nền tảng văn hoá (thường dành cho sinh viên chuyên ngành Văn hoá học) cũng như một tiếp cận dàn trải, ngẫu nhiên các chủ đề văn hoá. Những chủ đề đề cập và thảo luận trong học phần, cũng chính là những vấn đề quan tâm của khách du lịch khi đến một đất nước khác. Do đó, học phần cố gắng trang bị cho sinh viên những kiến thức thiết yếu khả dĩ ứng đối với những đòi hỏi của khách và của ngành. Do văn hoá là một lĩnh vực rộng, học phần chỉ cung cấp phương pháp và chỉ dẫn nguồn tài liệu; sự tìm cầu và đầu tư của người học là không thể thiếu, hơn nữa do nền tảng và mối quan tâm khác nhau, mỗi cá nhân sẽ tự xây dựng hiểu biết văn hoá cho riêng mình.
- Học phần 16: TỔNG QUAN DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này thuộc lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề cơ bản của du lịch. Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức tổng quát về du lịch và kinh tế học du lịch, cung và cầu trong du lịch, hệ thống quản lý du lịch, tác động ảnh hưởng của du lịch,… Mặt khác, nó còn cung cấp cho người học phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh trong du lịch, tính toán được các thông số một cách chính xác nhằm dựa vào đó thực hiện việc kinh doanh du lịch có hiệu quả.
- Học phần 17: KINH TẾ LƯỢNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: các vấn đề cơ bản về kinh tế lượng: khái niệm và phương pháp luận của môn học; thông qua việc xây dựng mô hình hồi quy, sử dụng các công cụ để ước lượng các mối quan hệ kinh tế, kiểm định giả thiết về các mối quan hệ; phát hiện, nắm rõ bản chất, nguyên nhân và cách khắc phục các hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai của sai số thay đổi, hiện tượng tự tương quan; nắm rõ các thuộc tính của một mô hình tốt, nhận biết các dạng sai lầm chỉ định và kiểm định những sai lầm chỉ định của mô hình, trên cơ sở đó, tìm ra những cách khắc phục khi mô hình mắc những sai lầm chỉ định; sử dụng một số phần mềm chuyên dụng về thống kê và kinh tế lượng để thực hiện các bài toán kinh tế lượng: EVIEWS, SPSS.
- Học phần 18: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
-Số TC: 3
-Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: các vấn đề cơ bản về nguyên lý kế toán: đối tượng, phương pháp và các phương tiện kế toán; hệ thống tài khoản kế toán hiện hành; sự vận dụng các nguyên tắc thông lệ kế toán được thừa nhận chung; các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành.
- Học phần 19: THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: những vấn đề chung về thống kê học: các kiến thức cơ bản về thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê; hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập; các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế.
- Học phần 20: MARKETING CĂN BẢN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing; môi trường marketing và thị trường cácdoanh nghiệp; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
- Học phần 21: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan.
- Học phần 22: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DU LỊCH & KHÁCH SẠN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ trình bày tổng quát các nội dung chính trong quản trị tài chính, kịp thời phản ánh các vấn đề phát triển lý luận và các xu hướng mới trong quản trị tài chính. Vận dụng vào thực tiễn các nội dung chính trong quản trị tài chính trong điều kiện của Việt Nam. Học phần này cũng trang bị cho người học những kiến thức học thuật cũng như việc thực hành một số nội dung cơ bản trên cơ sở sử dụng máy tính và biết cách vận dụng các kiến thức này trong công tác thực tiễn ở các lĩnh vực chủ yếu về quản trị tài chính.
- Học phần 23: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về lĩnh vực dịch vụ du lịch như vận chuyển du lịch, lưu trú, nhà hàng, khách sạn, hoạt động lữ hành… Ngoài ra, học phần cũng giới thiệu cho sinh viên ngành du lịch các kỹ năng viết đơn xin việc, làm quen với các dạng văn bản chuyên ngành bằng tiếng Anh.
- Học phần 24: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 2
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành du lịch bằng tiếng Anh thông qua các chủ đề về các điểm đến du lịch trên thế giới, điều hành và quản lý lữ hành, động cơ của khách du lịch, giao dịch và thanh toán quốc tế, các hoạt động marketing và chiêu thị, kinh doanh và đặt trước các dịch vụ.
- Học phần 25: QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: các kiến thức tổng quan về quy hoạch du lịch như: các khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu… trong quy hoạch du lịch; phân vùng du lịch và các hệ thống phân vị vùng trong du lịch; quy trình và nội dung để thực hiện một dự án quy hoạch du lịch; các kỹ thuật trong xây dựng quy hoạch du lịch; các vấn đề liên quan đến quy hoạch phát triển du lịch.
- Học phần 26: MARKETING DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: nguyên lý và quan điểm marketing hiện đại trong kinh doanh dịch vụ; các công cụ marketing.mix mở rộng trong du lịch dịch vụ; hành vi người tiêu dùng và quá trình quyết định của du khách; thiết kế sản phẩm du lịch, chất lượng sản phẩm và thương hiệu du lịch; các quan điểm và phương pháp định giá cũng như các khó khăn và thách thức trong định giá dịch vụ du lịch; phương pháp và ứng dụng các công cụ truyền thông trong giao tiếp marketing mix; marketing điểm đến, định vị và xây dựng hình ảnh điểm đến; tiếp thị quan hệ; ứng dụng công nghệ thông tin trong marketing du lịch.
- Học phần 27: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DU LỊCH & KHÁCH SẠN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm những nội dung cơ bản sau: khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược, giúp sinh viên có được những kiến thức cần thiết để có thể bắt đầu nghiên cứu các chương tiếp theo; nội dung và kỹ thuật phân tích đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc phân tích và hoạch định chiến lược; sứ mạng và mục tiêu mà một tổ chức theo đuổi. Những kỹ thuật phân tích và xây dựng các chiến lược kinh doanh. Các vấn đề liên quan công tác triển khai và kiểm soát chiến lược của doanh nghiệp.
- Học phần 28: QUẢN LÝ DI SẢN VĂN HOÁ VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm những nội dung: lý thuyết về di sản văn hoá và du lịch di sản; nguyên tắc và nội dung quản lý di sản văn hoá với phát triển du lịch; quy trình tổ chức và quản lý di sản văn hoá với phát triển du lịch; thuyết minh di sản và quảng bá du lịch di sản.
- Học phần 29: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu khoa học; xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu; xác định vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, khung lý thuyết nghiên cứu; phương pháp thu thập và xử lý số liệu: định lượng và định tính trong nghiên cứu du lịch; viết báo cáo.
- Học phần 30: VĂN HOÁ ĐÔNG NAM Á
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các quan điểm về khái niệm khu vực văn hóa. Dựa trên cơ sở so sánh với các khu vực văn hóa khác để đưa ra một bức tranh toàn cảnh về văn hóa Đông Nam Á, đặc biệt nhấn mạnh vào các nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá các nước Đông Nam Á, bao gồm: điều kiện tự nhiên, lịch sử địa lý, con người, chính trị, kinh tế. Trình bày các thành tố văn hoá bao gồm: ngôn ngữ, tôn giáo –tín ngưỡng, ẩm thực, nghệ thuật và kiến trúc Đông Nam Á.
- Học phần 31: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm những nội dung sau: giới thiệu tổng quan về công nghệ thông tin, cơ sở vật chất và công nghệ sử dụng trong quản lý; giới thiệu một số mô hình, công cụ trong quản trị hệ thống thông tin; trình bày một số ứng dụng của công nghệ thông tin trong quản lý thông tin du lịch.
- Học phần 32: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các khái niệm cơ bản về chất lượng dịch vụ; những lý thuyết về quản trị chất lượng áp dụng trong nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ du lịch; các biện pháp và các công cụ quan trọng nhằm nâng cao chất lượng quản trị; giới thiệu ISO – 9000 và áp dụng ISO – 9000 vào các doanh nghiệp hiện nay.
- Học phần 33: LUẬT DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ khái quát về du lịch và những quy định của pháp luật về du lịch như: tài nguyên du lịch; hướng dẫn viên du lịch; khu du lịch; điểm du lịch; tuyến du lịch; đô thị du lịch, kinh doanh du lịch cũng như xúc tiến quảng bá về du lịch. Đồng thời cung cấp một số số liệu về tình hình thực tế hoạt động du lịch ở Việt Nam hiện nay.
- Học phần 34: LỄ TÂN NGOẠI GIAO
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các nội dung cơ bản sau: khái niệm về lễ tân ngoại giao – công tác nghiệp vụ ngoại giao; lễ tân ngoại giao – sự ra đời và phát triển. Vai trò, tính chất, nguyên tắc và những yêu cầu của công tác lễ tân ngoại giao; nội dung công tác lễ tân ngoại giao (thiết lập mối quan hệ, cách thức tiệc ngoại giao, phép lịch sự xã giao trong ngoại giao…).
- Học phần 35: TÂM LÝ DU KHÁCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau đây: các phương pháp nghiên cứu tâm lý học; các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực tâm lý học và tâm lý khách du lịch; các đặc điểm tâm lý của khách du lịch trên thế giới; lý luận cơ bản về giao tiếp; các kỹ năng giao tiếp quan trọng; đoán biết tính cách giữa người đang giao tiếp thông qua các nhận biết bên ngoài như tác phong, cử chỉ, dáng đi, khuôn mặt, chữ viết… Các hoạt động giao tiếp trong xã hội. Nghệ thuật đàm phán, nghệ thuật xã giao trong các cuộc họp.
- Học phần 36: HỆ THỐNG TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: sinh viên có thể hiểu biết được các tuyến du lịch, lộ trình của các tuyến trong ba miền Bắc, Trung, Nam; giúp sinh viên có được kiến thức các điểm du lịch để thiết kế các tua, tuyến du lịch phù hợp trong hoạt động kinh doanh du lịch.
- Học phần 37: THIẾT KẾ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: cung cấp cho sinh viên kỹ năng quản lý tour; thiết kế và điều hành mộ tour trong nước và quốc tế một cách khoa học và kinh tế.
- Học phần 38: TỔ CHỨC SỰ KIỆN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm các vấn đề trong quản trị và điều phối sự kiện như quản trị dự án cho sự kiện; kiểm soát và ngân sách cho sự kiện; quản trị rủi ro và vấn đề pháp lý; công tác hậu cần và chuẩn bị cho sự kiện; phương pháp đánh giá và nghiên cứu sự kiện. Qua đó, học phần giúp sinh viên xây dựng những kỹ năng cơ bản trong quản lý và điều phối sự kiện và vận dụng chúng vào thực tiễn một cách linh hoạt.
- Học phần 39: DU LỊCH ẨM THỰC
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ đề cập đến các giá trị của văn hóa ẩm thực; mối quan hệ giữa ẩm thực và du lịch, các chiến lược phát triển du lịch ẩm thực.
- Học phần 40: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ SPA VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các vấn đề: khái niệm về quản trị dịch vụ spa và chăm sóc sức khỏe; lập kế hoạch phát triển dịch vụ spa và chăm sóc sức khỏe; quản lí nhân sự trong spa chăm sóc sức khỏe; phân tích hiệu quả kinh doanh của dịch vụ spa chăm sóc sức khỏe; xử lí một số tình huống cụ thể.
- Học phần 41: QUẢN LÝ VẬN CHUYỂN DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị quá trình tổ chức vận chuyển hành khách nói chung và vận chuyển khách du lịch nói riêng. Để làm cơ sở cho kiến thức chính, môn học cũng giới thiệu một số kiến thức có liên quan như phương tiện vận chuyển và các chỉ tiêu đánh giá phương tiện, các điều kiện khai thác phương tiện vận chuyển, hoạt động lữ hành và các chương trình du lịch trọn gói.
- Học phần 42: QUẢN TRỊ KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các vấn đề: tổng quan về khu vui chơi giải trí; hoạch định kiến trúc, cảnh quan, trang trí nội thất cho khu vui chơi giải trí; xây dựng các hoạt động dịch vụ và phục vụ khách hàng; tổ chức quản lý và vận hành khu chơi giải trí; xây dựng các chương trình phát triển và quản lý thương hiệu cho khu vui chơi giải trí.
- Học phần 43: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ đề cập đến các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh khách sạn dưới góc độ quản lý, bao gồm: đặc điểm của ngành kinh doanh khách sạn; những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh khách sạn; các xu hướng phát triển trong kinh doanh khách sạn; các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh khách sạn.
- Học phần 44: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ đề cập đến các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh nhà hàng dưới góc độ quản lý: đặc điểm của ngành kinh doanh nhà hàng, những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh nhà hàng, các xu hướng phát triển trong kinh doanh nhà hàng, các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh nhà hàng.
- Học phần 45: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: kiến thức về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam; những vấn đề cơ bản về kinh doanh lữ hành quốc tế nói chung và kinh doanh lữ hành Việt Nam nói riêng; nghệ thuật thương lượng với các nhà cung cấp sản phẩm du lịch, cách soạn thảo hợp đồng kinh tế; cách thức thiết kế chương trình du lịch (cách tính giá thành, giá bán), thực hiện và phương pháp tổ chức một tour du lịch; kiến thức, kỹ năng cần thiết về quảng bá, cách thức bán và hoạt động kinh doanh khác.
- Học phần 46: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các nội dung chính như sau: khái niệm về thương mại điện tử, các giao dịch kinh doanh điện tử và yếu tố cấu thành thương mại điện tử; lợi ích của thương mại điện tử và các điều kiện triển khai thương mại điện tử; những nội dung cơ bản của thương mại điện tử bao gồm: thị trường; giới thiệu và quảng bá sản phẩm; phân phối sản phẩm và hình thức thanh toán; các vấn đề về an toàn thông tin cho thương mại điện tử và kỷ thuật an toàn cho thương mại điện tử; thương mại điện tử ở Việt Nam: các vấn đề chung và triển khai.
- Học phần 47: QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm phát triển các kiến thức cơ bản về việc tổ chức và điều hành các hoạt động quản trị thông tin khách hàng và mối quan hệ giữa tổ chức với khách hàng. Cụ thể, học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vai trò và tầm quan trọng của quản trị quan hệ khách hàng, chiến lược quan hệ khách hàng, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, quản trị xung đột và duy trì sự hài lòng của khách hàng. Học phần cũng cung cấp kiến thức về kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động quản trị quan hệ khách hàng.
- Học phần 48: LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quá trình hình thành, phát triển của các nền văn minh tiêu biểu trong lịch sử loài người. Giúp sinh viên hiểu biết các nền văn minh và góp phần xây dựng quan điểm nhân văn, biết quý trọng và giữ gìn những tài sản vô giá của văn minh nhân loại, biết vận dụng hữu ích vào việc hoàn thiện nhân cách cá nhân và sự phát triển của quốc gia – dân tộc.
- Học phần 49: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ KHỞI NGHIỆP
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: giới thiệu về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tinh gọn; xây dựng và phát triển ý tưởng sáng tạo; khám phá và phát triển khách hàng; kiểm chứng ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo; xây dựng mô hình kinh doanh; hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
- Học phần 50: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau đây: khả năng nhận biết phân tích các vấn đề về môi trường du lịch và phát triển du lịch ở phạm vi điểm đến của một địa phương quốc gia và vùng lãnh thổ, trên cơ sở đó tham gia tích cực vào quá trình thiết kế sản phẩm, hoạch định chiến lược phát triển và quảng bá điểm đến một cách có hiệu quả trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế về du lịch và cạnh tranh ngày càng gia tăng.
- Học phần 51: DU LỊCH BỀN VỮNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản sau: quan hệ giữa môi trường và du lịch; khái niệm và các nguyên lý của du lịch bền vững; lợi ịch, cơ hội và thách thức của phát triển du lịch bền vững; phương pháp đánh giá du lịch bền vững.
- Học phần 52: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những nội dung cơ bản sau: khái quát về tài nguyên du lịch; tài nguyên du lịch tự nhiên; tài nguyên du lịch nhân văn; khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam; bảo vệ tài nguyên du lịch.
- Học phần 53: VĂN HOÁ DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên phương pháp luận và phương pháp tự nghiên cứu, sự lĩnh hội các kiến thức văn hoá đại cương (di tích lịch sử, phong tục tập quán, văn hoá lễ hội…) sẽ phụ thuộc vào đầu tư cá nhân của người học thông qua các bài tập, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
- Học phần 54: LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nội dung của dự án đầu tư trong du lịch, xu hướng đầu tư trong du lịch và những vấn đề về quản lý nhà nước liên quan đến dự án đầu tư du lịch. Sinh viên sẽ được tiếp cận với các vấn đề thực tế trong việc lập và quản lý dự án du lịch thông qua bài tập thực tế, nghiên cứu thực địa và bài tập thực hành trên một phần mềm quản trị dự án.
- Học phần 55: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp kinh doanh khách sạn – nhà hàng để rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông các các hoạt động cụ thể tại các khách sạn – nhà hàng như được bố trí với các phần việc: đón khách, phục vụ bàn, quy trình phục vụ tại nhà hàng, nghiệp vụ buồng,… đồng thời quan sát cơ sở vật chất của các khách sạn, nhà hàng và bếp. Sinh viên sẽ tham gia vào công việc thực tế tại doanh nghiệp theo sự phân công của bộ phận quản lý trực tiếp.
- Học phần 56: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 2
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp kinh doanh lữ hành để giúp sinh viên rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông các các hoạt động cụ thể tại các công ty lữ hành như: phụ tour, tham gia thiết kế tour, tham gia điều phối tour,…
- Học phần 57: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 3
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp kinh doanh lữ hành để giúp sinh viên rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông các các hoạt động cụ thể tại các công ty lữ hành như: phụ tour, tham gia thiết kế tour, tham gia điều phối tour,…
- Học phần 58: THỰC TẬP QUẢN LÝ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát các công việc quản lý tại các bộ phận nghiệp vụ hoặc các bộ phận hành chính như kinh doanh, nhân sự, kế toán… của các công ty kinh doanh du lịch. Sau khi quan sát, sinh viên tiếp tục thực hiện một số các công việc hay nhiệm vụ được những người quản lý tại các bộ phận thực tập trên giao phó.
- Học phần 59: LÀM KHOÁ LUẬN
– Số TC: 7
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này yêu cầu sinh viên thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp khách sạn hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú. Trong đó, một số nội dung sinh viên cần thực hiện: giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp giúp giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại doanh nghiệp.
- Học phần 60: CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này yêu cầu sinh viên thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp khách sạn hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú. Trong đó, một số nội dung sinh viên cần thực hiện: giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp giúp giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại doanh nghiệp.
- Học phần 61: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
– Số TC: 5
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên hiểu được hoạt động marketing du lịch thực tế tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Việt Nam hiện nay. Qua đó, phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những rủi ro trong quá trình kinh doanh du lịch cũng như quá trình thiết kế chiến lược marketing cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Đề cương chi tiết các học phần
Thực hiện theo Quyết định số 412/QĐ-ĐHH ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Giám đốc casino sòng bạc trực tuyến về việc phê duyệt Đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo nhân lực du lịch trình độ đại học giai đoạn 2017-2020 ngành đào tạo Du lịch.
- Đối sánh với các chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo trong nước
STT | Nội dung | CTĐT ngành Du lịch, Đại học Công nghiệp Hà Nội | CTĐT ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch), Đại học Văn hoá, Thể thao & Du lịch Thanh Hoá | CTĐT ngành Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành Đặc thù, Đại học Thương Mại |
1 | Thời gian đào tạo | 4 năm | 4 năm | 4 năm |
2 | Số tín chỉ | 136 | 126 | 130 |
3 | Danh mục các học phần | 1. Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
1. Triết học Mác-Lênin | 2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | ||
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh | ||
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | ||
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 5. Đường lối văn hoá văn nghệ của Đảng cộng sản Việt Nam | 5. Pháp luật đại cương | ||
6. Cơ sở văn hoá Việt Nam | 6. Cơ sở Văn hoá Việt Nam | 6. Tiếng Anh 1 | ||
7. Nghi thức xã hội | 7. Pháp luật đại cương | 7. Tiếng Anh 2 | ||
8. Pháp luật đại cương | 8. Phương pháp nghiên cứu khoa học | 8. Tiếng Anh 3 | ||
9. Phương pháp nghiên cứu khoa học | 9. Tâm lý học đại cương | 9. Tiếng Anh 4 | ||
10. Các nền văn minh thế giới | 10. Mỹ học đại cương | 10. Phương pháp nghiên cứu khoa học | ||
11. Tiến trình lịch sử Việt Nam | 11. Lịch sử văn minh Thế giới | 11. Thực tập nhận thức nghề nghiệp | ||
12. Tiếng Anh du lịch | 12. Tiếng Anh 1 | 12. Toán cao cấp 1 | ||
13. Tiếng Hàn | 13. Tiếng Anh 2 | 13. Kinh tế thương mại 1 | ||
14. Tiếng Nhật | 14. Tin học đại cương | 14. Xã hội học đại cương | ||
15. Tiếng Trung | 15. Dân tộc học đại cương | 15. Kinh tế môi trường | ||
16. Tin học ứng dụng trong du lịch | 16. Văn hoá các dân tộc Việt Nam | 16. Quản trị học | ||
17. Địa lý kinh tế xã hội Việt Nam | 17. Tín ngưỡng và tôn giáo Việt Nam | 17. Thương mại điện tử căn bản | ||
18. Kinh tế học vi mô | 18. Văn hoá dân gian | 18. Tổng quan du lịch | ||
19. Môi trường và phát triển | 19. Làng xã Việt Nam | 19. Cơ sở văn hoá Việt Nam | ||
20. Xác xuất thống kê | 20. Khu vực học | 20. Thực tập nghiệp vụ dịch vụ du lịch và lữ hành | ||
21. Nhập môn du lịch | 21. Quản lý Nhà nước về văn hoá, thể thao và du lịch | 21. Văn hoá du lịch | ||
22. Địa lý du lịch | 22. Tiếng Việt thực hành | 22. Tâm lý quản trị kinh doanh | ||
23. Tham quan tuyến điểm du lịch | 23. Kỹ năng giao tiếp | 23. Du lịch bền vững | ||
24. Giao tiếp trong du lịch | 24.Tiến trình lịch sử Việt Nam | 24. Tiếng Anh 5 | ||
25. Thực tập cơ sở ngành | 25.Thể chế chính trị đương đại | 25. Quản lý điểm đến du lịch | ||
26. Tổ chức sự kiện | 26. Kinh tế Việt Nam | 26. Kinh tế học | ||
27. Kỹ năng sơ cấp cứu | 27. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam | 27. Quản trị dịch vụ | ||
28. Luật du lịch | 28. Văn học Việt Nam | 28. Quản trị chất lượng dịch vụ | ||
29. Tâm lý du khách và hành vi tiêu dùng du lịch | 29. Giao lưu văn hoá quốc tế | 29. Marketing du lịch | ||
30. Các dân tộc Việt Nam | 30. Tổ chức sự kiện | 30. Kinh tế du lịch | ||
31. Di tích và danh thắng Việt Nam | 31. Mỹ thuật và kiến trúc Việt Nam | 31. Quản trị sự kiện | ||
32. Phong tục tập quán và lễ hội Việt Nam | 32. Tổng quan du lịch | 32. Tài nguyên du lịch | ||
33. Tổng quan di sản thế giới | 33. Địa lý du lịch | 33. Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành | ||
34. Giới thiệu âm nhạc Việt Nam | 34. Tâm lý khách du lịch | 34. Hướng dẫn du lịch | ||
35. Giới thiệu mỹ thuật Việt Nam | 35. Di tích và danh thắng Việt Nam | 35. Thực tập quản trị tác nghiệp dịch vụ du lịch và lữ hành | ||
36. Hướng dẫn du lịch | 36. Tuyến điểm du lịch Việt Nam | 36. Quản trị khu nghỉ dưỡng | ||
37. Thiết kế chương trình du lịch | 37. Tiếng Anh chuyên ngành du lịch 1 | 37. Quản trị nhà hàng và quầy bar | ||
38. Tuyến điểm du lịch Việt Nam | 38. Tiếng Anh chuyên ngành du lịch 2 | 38. Quản trị trang thiết bị khách sạn | ||
39. Thực hành hướng dẫn tham quan tại điểm | 39. Thiết kế và điều hành tour | 39. Quản trị lễ tân khách sạn | ||
40. Thực hành hướng dẫn du lịch trên tuyến | 40. Kỹ năng hoạt náo trong du lịch | 40. Quản trị thực phẩm và đồ uống | ||
41. Thực hành hướng dẫn du lịch chuyên biệt | 41. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 41. Nhập môn Tài chính – Tiền tệ | ||
42. Điều hành chương trình du lịch | 42. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 2 | 42. Thực tập nghề nghiệp | ||
43. Nghiệp vụ trưởng đoàn du lịch | 43. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 3 | 43. Khoá luận tốt nghiệp/ Chuyên đề tốt nghiệp | ||
44. Tư vấn và bán sản phẩm du lịch | 44. Thực tế du lịch 1 | |||
45. Marketing du lịch | 45. Thực tế du lịch 2 | |||
46. Thương mại điện tử trong du lịch | 46. Thực tập nghề cuối khoá | |||
47. Du lịch có trách nhiệm | 47. Quản trị kinh doanh lữ hành | |||
48. Du lịch sinh thái | 48. Marketing du lịch | |||
49. Du lịch tâm linh | 49. Du lịch sinh thái | |||
50. Chuyên đề du lịch mạo hiểm | 50. Tiền tệ và thanh toán quốc tế | |||
51. Chuyên đề du lịch outbound | 51. Văn hoá ẩm thực Việt nam | |||
52. Chuyên đề khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch | 52. Khoá luận tốt nghiệp/ Chuyên đề tốt nghiệp | |||
53. Khoá luận tốt nghiệp/ Chuyên đề tốt nghiệp | ||||
54. Thực tập doanh nghiệp |
- Chương trình đào tạo nước ngoài
STT | Nội dung | CTĐT ngành Quản trị dịch vụ giải trí và tổ chức sự kiện, Đại học Quốc lập Khách sạn và Du lịch Cao Hùng, Đài Loan | CTĐT ngành Quản trị Du lịch, Đại học Khon Kaen, Thái Lan |
1 | Thời gian đào tạo | 4 năm | 4 năm |
2 | Số tín chỉ | 128 | 129 |
3 | Danh mục các học phần | 1. Tiếng Anh (đọc, viết) 1 | 1. Ngoại ngữ 1 |
2. Tiếng Anh (đọc, viết) 2 | 2. Kỹ năng đọc và viết | ||
3. Tiếng Anh (nghe, nói) 1 | 3. Thẩm mỹ cho cuộc sống | ||
4. Tiếng Anh (nghe, nói) 2 | 4. Yếu tố của sức khoẻ | ||
5. Tiêngs Anh (nghe, nói) 3 | 5. Năng lực thông tin | ||
6. Đánh giá văn học Trung Quốc | 6. Nguyên tắc quản lý | ||
7. Kỹ năng đọc và viết | 7. Ngoại ngữ 2 | ||
8. Viết chữ Hán | 8. Tiếng Anh chuyên ngành | ||
9. Kinh tế và đời sống | 9. Chủ nghĩa đa văn hoá | ||
10. Tổng quan về khoa học xã hội | 10. Nghiên cứu toàn cầu hoá | ||
11. Tổng quan về xã hội và pháp luật | 11. Nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề | ||
12. Tâm lý xã hội | 12. Tổng quan quản lý du lịch | ||
13. Truyền thông văn học | 13. Nguyên lý kế toán | ||
14. Pháp luật và đời sống | 14. Kinh tế kinh doanh | ||
15. Tin học cơ bản 1 | 15. Nguyên tắc tiếp thị | ||
16. Tin học cơ bản 2 | 16. Nghệ thuật giao tiếp quốc tế cho du lịch | ||
17. Nguyên lý thống kê | 17. Logistic trong du lịch | ||
18. Tổng quan du lịch | 18. Hành vi du khách | ||
19. Quản trị học | 19.Nguyên tắc và thực hành hướng dẫn du lịch | ||
20. Ẩm thực | 20. Quản lý du lịch bền vững | ||
21. Thư giãn và giải trí | 21. Đạo đức nghề nghiệp và
luật du lịch |
||
22. Quản lý dịch vụ | 22. Công nghệ thông tin truyền thông trong du lịch | ||
23. Kinh tế học | 23. Chiến lược tiếp thị trong du lịch | ||
24. Nghi thức quốc tế | 24. Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | ||
25. Giáo dục học | 25. Đổi mới công nghệ và quản lý hoạt động trong du lịch | ||
26. Giải trí quốc tế | 26. Phát triển và lập kế hoạch điểm đến du lịch | ||
27. Nguyên lý kế toán | 27. Quản lý nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp du lịch | ||
28. Hành vi khách hàng | 28. Hợp tác gíao dục trong du lịch | ||
29. Thực hành phiên dịch | 29. Hội thảo về giáo dục thực tập và hợp tác | ||
30. Lập và quản lý dự án | 30. Quản lý bảo tàng | ||
31. Du lịch sinh thái | 31. Quản lý vườn quốc gia | ||
32. Tâm lý học trò chơi | 32. Quản lý hàng không | ||
33. Đào tạo năng lực ngôn ngữ Trung Quốc | 33. Quản lý sân bay | ||
34. Ngoại ngữ thứ 2 (1) | 34. Quản lý tuyến hành trình | ||
35. Ngoại ngữ thứ 2 (2) | 35. Doanh nghiệp nhỏ và khởi nghiệp trong du lịch | ||
36. Lịch sử và văn hoá | 36. Du lịch Niche | ||
37. Thẩm mỹ học | 37. Meeting Incentive Convention and Exhibition Tourism | ||
38. Âm nhạc thế giới | 38. Quản lý kinh doanh giải trỉ | ||
39. Lập kế hoạch tài nguyên giải trí | 39. Du lịch sức khoẻ | ||
40. Quản trị nguồn nhân lực | 40. Quản lý du lịch ẩm thực | ||
41. Lập kế hoạch và thiế kế hoạt động giải trí 1 | 41. Quản lý kinh doanh du lịch đường sắt | ||
42. Lập kế hoạch và thiế kế hoạt động giải trí 2 | 42. Quản lý các khu nghỉ dưỡng giải trí | ||
43. Quản lý kinh doanh trò chơi | 43. Nhập môn quản lý khách sạn | ||
44. Quản trị marketing giải trí | 44. Quản lý tiền sảnh | ||
45. Giải trí cao cấp | 45. Quản lý nhà hàng và quán bar | ||
46. Hành vi tổ chức | 46. Quản lý ẩm thực quốc tế | ||
47. Quản trị tài chính | 47. Quản lý kinh doanh spa | ||
48. Tiếng Anh nâng cao 1 | 48. Du lịch cộng đồng | ||
49. Tiếng Anh nâng cao 2 | 49. Nghiên cứu Asean về du lịch | ||
50. Quản trị quan hệ khách hàng | 50. Quản lý du lịch di sản văn hoá | ||
51. Giải trí và ứng dụng đa phương tiện | 51. Du lịch ở các nước đang phát triển | ||
52. Quản trị lữ hành | 52. Quản lý du lịch nông nghiệp | ||
53. Quản lý giải trí thương mại | 53. Tiếng Anh giao tiếp | ||
54. Quản lý các hội nghị, triễn lãm và lễ kỷ niệm | 54. Tiếng Anh du lịch | ||
55. Quản lý hoạt động vùng nước | 55. Quản lý chất lượng du lịch | ||
56. Xây dựng cộng đồng | 56. Quản lý dịch vụ hành khách mặt đất | ||
57. Hành vi môi trường cao cấp | 57. Quản lý dịch vụ trên chuyến bay | ||
58. Liệu pháp bổ trợ giải trí | 58. Đặt chỗ và bán vé của các hãng hàng không | ||
59. Thiêt kế cuộc sống cho ngừoi cao tuổi |