I. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng tốt yêu cầu công việc của tổ chức, doanh nghiệp du lịch, khách sạn, dịch vụ lưu trú trong bối cảnh hội nhập quốc tế và chuyển đổi số; có năng lực sáng tạo, tự học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng thực tiễn; có sức khoẻ, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm với xã hội.
- Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản trị khách sạn là trang bị và hình thành cho người học:
- Kiến thức
PO1. Trang bị cho người học kiến thức về thế giới quan, lý luận chính trị, an ninh quốc phòng, pháp luật Việt Nam và các kiến thức khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ và tin học và thực tiễn ngành kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú và khách sạn;
PO2. Cung cấp cho người học kiến thức tổng hợp về khoa học quản lý, phương pháp nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo – khởi nghiệp, kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú và khách sạn theo hướng phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ hiện đại, chuyển đổi số và hội nhập quốc tế;
PO3. Trang bị và giúp người học vận dụng linh hoạt kiến thức chuyên sâu về quản lý vận hành dịch vụ, quản lý doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ lưu trú và khách sạn thích ứng với môi trường kinh doanh luôn biến động.
- Kỹ năng
PO4. Rèn luyện cho người học các kỹ năng nghiệp vụ khách sạn, tác phong chuyên nghiệp; kỹ năng giao tiếp hiệu quả, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong môi trường làm việc có yếu tố quốc tế và công nghệ hiện đại;
PO5. Xây dựng cho người học kỹ năng về nghiên cứu, khám phá kiến thức; kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống; khả năng hoạch định, thích ứng với công việc; kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề linh hoạt, sáng tạo.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
PO6. Hình thành cho người học thái độ cầu thị, tinh thần cầu tiến, phẩm chất đạo đức, có trách nhiệm cá nhân, công dân toàn cầu; ý thức tự chủ không ngừng hoàn thiện bản thân, nâng cao chuyên môn – nghiệp vụ, phát triển nghề nghiệp và thể hiện trách nhiệm với xã hội.
II. Chuẩn đầu ra
Ký hiệu |
Chuẩn đầu ra (PLO) |
Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện (PI) |
Trình độ năng lực |
1 |
Kiến thức |
||
1.1 |
Kiến thức chung trong toàn casino sòng bạc trực tuyến |
||
PLO1 |
Áp dụng được các kiến thức về thế giới quan, lý luận chính trị, giáo dục thể chất và an ninh quốc phòng để nhận diện và diễn giải các vấn đề thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. |
PI1.1. Áp dụng được kiến thức về thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, kinh tế chính trị Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh và lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam vào cuộc sống và nghề nghiệp. |
3 |
PI1.2. Sử dụng các phương pháp rèn luyện để duy trì và nâng cao sức khỏe (có chứng chỉ/hoàn thành chương trình Giáo dục thể chất, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp). |
3 |
||
PI1.3. Áp dụng được các kiến thức quốc phòng – an ninh, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và an ninh). |
3 |
||
1.2 |
Kiến thức chung Trường Du lịch |
||
PLO2 |
Áp dụng được các kiến thức cơ bản về pháp luật, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên để góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. |
PI2.1. Áp dụng những kiến thức về tự nhiên, xã hội – nhân văn để vận dụng trong lĩnh vực du lịch. |
3 |
PI2.2. Giải thích và áp dụng tốt chính sách, pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực du lịch và kinh tế. |
3 |
||
PI2.3. Sử dụng được ngoại ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực du lịch hoặc một ngoại ngữ khác. |
3 |
||
1.3 |
Kiến thức chung cho nhóm ngành |
||
PLO3 |
Xác định được vấn đề, quy luật, nguyên tắc của nền kinh tế, khoa học quản lý, các hoạt động chức năng của doanh nghiệp, chuỗi cung ứng trong bối cảnh phát triển ngành du lịch – khách sạn theo hướng bền vững, đổi mới và toàn cầu hoá.
|
PI3.1. Phân tích được các biến động, quy luật và nguyên tắc phát triển bền vững của nền kinh tế – xã hội và ngành du lịch – khách sạn trong bối cảnh toàn cầu hoá. |
4 |
PI3.2. Khám phá kiến thức cơ bản về quản trị, kinh doanh, đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp và phương pháp nghiên cứu trong ngành du lịch – khách sạn. |
4 |
||
PI3.3. Xác định được các vấn đề và giải pháp trong quản trị tài chính, kế toán, nhân lực, chất lượng, hành vi tổ chức và quản trị rủi ro trong doanh nghiệp du lịch. |
4 |
||
PI3.4. Phân tích được các vấn đề và phương án liên kết doanh nghiệp với các thành phần trong chuỗi cung ứng du lịch. |
4 |
||
1.4 |
Kiến thức ngành, chuyên ngành và bổ trợ |
||
1.4.1 |
Kiến thức ngành |
||
PLO4 |
Nhận định được các vấn đề có tính hệ thống giữa chiến lược kinh doanh, tổ chức quản lý kinh doanh và việc đạt được các mục tiêu của cơ sở lưu trú du lịch theo hướng phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh luôn biến đổi.
|
PI4.1. Áp dụng được các kiến thức tổ chức không gian dịch vụ và quản lý hoạt động kinh doanh của cơ sở lưu trú thích ứng với xu hướng và sự biến động thị trường. |
4 |
PI4.2. Xác định được tác động của các yếu tố bên trong doanh nghiệp và môi trường bên ngoài đến việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của các cơ sở lưu trú du lịch. |
4 |
||
PI4.3. Đề xuất được phương án phát triển sản phẩm- dịch vụ và kinh doanh nhằm đạt các mục tiêu về chi phí, doanh thu, lợi nhuận cho cơ sở lưu trú du lịch theo hướng bền vững. |
4 |
||
1.4.2 |
Kiến thức bổ trợ |
||
PLO5 |
Phân tích được kiến thức về quy trình, nghiệp vụ khách sạn, quản lý sự kiện, dịch vụ giải trí và các vấn đề ứng dụng công nghệ số trong kinh doanh du lịch. |
PI5.1. Phân tích được kiến thức về quy trình, nghiệp vụ phục vụ khách hàng theo tiêu chuẩn dịch vụ lễ tân, buồng phòng, nhà hàng trong khách sạn. |
4 |
PI5.2. Phân tích được các vấn đề liên quan đến ứng dụng công nghệ số vào hoạt động quản lý vận hành và kinh doanh trong môi trường ngành du lịch – khách sạn. |
4 |
||
PI5.3. Phân tích áp dụng các kiến thức về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh sự kiện, hội nghị yến tiệc, dịch vụ bar và vui chơi giải trí trong mối quan hệ với các cơ sở lưu trú du lịch. |
4 |
||
1.4.3 |
Kiến thức chuyên ngành |
||
PLO6 |
Kiểm soát được hoạt động quản lý vận hành và đảm bảo chất lượng các dịch vụ đặc thù trong cơ sở lưu trú du lịch. |
PI6.1. Đánh giá được hoạt động quản lý vận hành và đảm bảo chất lượng dịch vụ lễ tân trong cơ sở lưu trú du lịch. |
5 |
PI6.2. Đánh giá được hoạt động quản lý vận hành và đảm bảo chất lượng dịch vụ buồng phòng trong cơ sở lưu trú du lịch. |
5 |
||
PI6.3. Đánh giá được hoạt động quản lý vận hành và đảm bảo chất lượng dịch vụ nhà hàng trong cơ sở lưu trú du lịch. |
5 |
||
PI6.4. Đánh giá được hoạt động quản lý vận hành và đảm bảo chất lượng dịch vụ Spa và chăm sóc sức khoẻ trong cơ sở lưu trú du lịch. |
5 |
||
1.5 |
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
||
PLO7 |
Đánh giá và khuyến nghị giải pháp cho các vấn đề về lý thuyết, thực tiễn thuộc lĩnh vực du lịch – khách sạn và thực hiện nhiệm vụ, chức năng nghề nghiệp trong môi trường thực tế một cách độc lập, khoa học. |
PI7.1. Đánh giá và khuyến nghị được giải pháp xử lý các vấn đề lý thuyết và thực tiễn trong các nghiên cứu thuộc lĩnh vực du lịch – khách sạn đảm bảo tính khoa học. |
5 |
PI7.2. Thực hiện nhiệm vụ, chức năng nghề nghiệp tại doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch – khách sạn một cách độc lập. |
5 |
||
2 |
Kỹ năng |
||
2.1 |
Kỹ năng chung |
||
PLO8 |
Vận dụng linh hoạt ngoại ngữ và công nghệ thông tin để nhận diện và giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. |
PI8.1. Vận dụng linh hoạt ngoại ngữ trong các tình huống thông thường (đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam và theo quy định chung của casino sòng bạc trực tuyến ). |
4 |
PI8.2. Khám phá và áp dụng công nghệ thông tin cơ bản (đạt trình độ công nghệ thông tin cơ bản theo chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 03/2014/TT–BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương) trong lĩnh vực chuyên môn. |
4 |
||
2.2 |
Kỹ năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề |
||
PLO9 |
Vận dụng linh hoạt khả năng lập luận tư duy, tư duy logic, có hệ thống; khám phá kiến thức, phát hiện, phân tích đa diện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo trong lĩnh vực du lịch – khách sạn. |
PI9.1. Tích hợp kỹ năng lập kế hoạch, thích ứng với sự thay đổi của môi trường công việc, tổ chức và doanh nghiệp. |
3 |
PI9.2. Vận dụng linh hoạt khả năng lập luận tư duy, phát hiện, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề linh hoạt, sáng tạo. |
4 |
||
PI9.3. Thực hiện năng lực tự định hướng, dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. |
3 |
||
PI9.4. Vận dụng linh hoạt kỹ năng nhận thức, quan sát, lắng nghe, viết lách và kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và cập nhật kiến thức. |
4 |
||
PI9.5. Xây dựng năng lực tư duy logic, phán đoán, so sánh và phân tích vấn đề đa diện, xây dựng tư duy đổi mới, sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực du lịch – khách sạn. |
3 |
||
2.3 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
||
PLO10 |
Vận dụng linh hoạt kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp như nghiệp vụ khách sạn, ngoại ngữ chuyên ngành, tin học ứng dụng trong làm việc độc lập hoặc theo nhóm tại cơ sở kinh doanh du lịch và khách sạn. |
PI10.1. Phát triển kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phản biện trong môi trường kinh doanh. |
5 |
PI10.2. Thiết lập năng lực làm việc độc lập, làm việc nhóm, lãnh đạo, chịu được áp lực công việc, thích ứng tốt với môi trường làm việc đa dạng. |
4 |
||
PI10.3. Vận dụng linh hoạt nghiệp vụ khách sạn với tác phong chuyên nghiệp. |
4 |
||
PI10.4. Vận dụng linh hoạt ngoại ngữ chuyên ngành và tin học ứng dụng trong kinh doanh du lịch và khách sạn. |
4 |
||
3 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
||
3.1 |
Tự chủ và trách nhiệm cá nhân |
||
PLO11 |
Hình thành thái độ cầu thị, tinh thần cầu tiến, phẩm chất đạo đức, có trách nhiệm cá nhân, không ngừng hoàn thiện bản thân. |
PI11.1. Thể hiện phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghĩa vụ của công dân, có lý tưởng sống, cầu thị, cầu tiến, chủ động trong xây dựng kế hoạch học tập nâng cao trình độ, hoàn thiện và phát triển bản thân suốt đời. |
5 |
PI11.2. Thể hiện trách nhiệm, sự chủ động trong tìm kiếm và tạo việc làm cho bản thân. |
5 |
||
3.2 |
Tự chủ và trách nhiệm với nghề nghiệp và xã hội |
||
PLO12 |
Hình thành phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm với khách hàng, tổ chức và doanh nghiệp, nhiệt huyết, đam mê với nghề, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển nghề nghiệp và thể hiện trách nhiệm với xã hội và ngành du lịch, khách sạn và nhà hàng. |
PI12.1. Thể hiện đạo đức nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên nghiệp, có trách nhiệm với khách hàng, tổ chức và doanh nghiệp, nhiệt huyết, đam mê với nghề. |
4 |
PI12.2. Hình thành năng lực tự lực, độc lập, chủ động học tập suốt đời, tìm kiếm, nắm bắt cơ hội, định hướng và phát triển nghề nghiệp. |
4 |
||
PI12.3. Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, các truyền thống văn hoá bản địa, thông lệ quốc tế và trách nhiệm công dân toàn cầu đối với môi trường, văn hoá, xã hội, con người, ngành du lịch, khách sạn. |
4 |
III. Năng lực công tác
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị khách sạn có năng lực chuyên môn và năng lực công tác tốt, có khả năng sáng tạo và khởi nghiệp, có thể đảm nhiệm các vị trí khác nhau sau đây:
– Nhân viên quản lý, điều hành tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch.
– Nhân viên quản lý, điều hành các bộ phận tác nghiệp và chức năng tại các cơ sở lưu trú, các khách sạn hay các khu nghỉ dưỡng cao cấp quốc tế.
– Nhân viên quản lý tại các cơ sở kinh doanh nhà hàng, các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch khác.
– Chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức tư vấn về du lịch và khách sạn.
– Nghiên cứu viên trong lĩnh vực kinh tế du lịch, quản lý khách sạn tại các viện, trung tâm nghiên cứu.
– Giảng viên giảng dạy chuyên ngành du lịch và khách sạn tại các cơ sở đào tạo.