Thực hiện Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/08/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập; Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Do đó Tổ Đào tạo – Công tác sinh viên thông báo thời gian xét và hướng dẫn trình tự, thủ tục và hồ sơ cho sinh viên hệ chính quy khóa K51, K52, K53, K54 đủ điều kiện làm hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội như sau:
1. Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội.
a) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại Khoa đào tạo);
b) Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
c) Sinh viên là người tàn tật, khuyết tật theo quy định của Nhà nước;
d) Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, vượt khó học tập.
2. Mức trợ cấp xã hội.
– Mức 140.000 đồng/tháng: Áp dụng đối với sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Mức 100.000 đồng/tháng: Áp dụng đối với các đối tượng còn lại.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ.
Sinh viên thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội phải làm đơn (theo mẫu của Khoa) và phải xuất trình đầy đủ bản sao chứng thực giấy tờ minh chứng thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định, cụ thể như sau:
a) Đối với sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo).
b) Đối với sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa:
+ Giấy xác nhận sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa do Cơ quan thương binh xã hội cấp Quận, Huyện, Thị xã cấp, trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi sinh viên đó cư trú;
+ Giấy chứng tử của bố và mẹ;
+ Giấy khai sinh.
c) Đối với sinh viên là người tàn tật, khuyết tật:
+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
d) Đối với sinh viên thuộc diện hộ nghèo:
+ Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận theo mẫu giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Người học thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội chỉ làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập tại Trường. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo,cận nghèo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xét trợ cấp xã hội trong kỳ tiếp theo.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ.
– Thời gian: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/10/2020.
– Địa điểm: Tổ Đào tạo – Công tác sinh viên.
– Sinh viên các Khóa học nộp hồ sơ về cho cán bộ phụ trách chế độ chính sách: Lê Mạnh Hùng.
Đây là công việc liên quan đến quyền lợi của sinh viên, đề nghị Trưởng các bộ môn và Ban cán sự các lớp quan tâm phổ biến cho sinh viên được biết để làm đơn đúng thời hạn./.